Cấp cứu khẩn cấp

024 3834 3181

Thông tin thuốc - bản tin dược lâm sàng số 1 năm 2023

Thông tin thuốc - bản tin dược lâm sàng số 1 năm 2023

Thông tin thuốc sugammadex 100mg/mL

Khoa Dược xin tóm tắt thông tin về thuốc sugammadex – nhóm thuốc cấp cứu và giải độc như sau:

  • Dạng bào chế, hàm lượng: dung dịch tiêm truyền; 100mg/mL
  • Chỉ định: hòa giải phong bế thần kinh cơ từ nhẹ đến nặng gây ra bởi rocuronium hoặc vecuronium trên người lớn và trẻ em từ 2-17 tuổi. Sugammadex không được sử dụng để hóa giải phong bế thần kinh cơ gây ra bởi các chất phong bế thần kinh cơ không steroid như succinylcholine hoặc các hợp chất benzylisoquinolinum (như atracurium, cisatracurium).
  • Liều dùng: phụ thuộc vào mức độ hóa giải phong bế:
    • Hóa giải thông thường: 4mg/kg nếu sự phục hồi đạt được ít nhất 1-2 phản ứng sau khi sử dụng rocuronium hoặc vecuronium. Thời gian trung bình để đạt được T4/T1 (tỉ lệ giãn cơ tồn dư) đến 0,9 là khoảng 3 phút.
    • Hóa giải tức thì: 16mg/kg. 3 phút sau khi bệnh nhân dùng liều rocuronium 1,2mg/kg và được tiêm liều sugammadex, thời gian trung bình để đạt được T4/T1 đến 0,9 là khoảng 1,5 phút. Hiện chưa có liều hóa giải tức thì nếu dùng vecuronium.
    • Tái sử dụng lại: 1 liều 4mg/kg sau khi đã sử dụng liều khởi đầu 2mg/kg hoặc 4mg/kg trong trường hợp bệnh nhân tái xuất hiện phong bế thần kinh cơ sau phẫu thuật (nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để đảm bảo duy trì sự hồi phục chức năng thần kinh cơ).
    • Đối với bệnh nhân suy thận: Dùng liều thông thường đối với bệnh nhân có độ thanh thải thận từ 30mL/phút đến 80mL/phút. Không sử dụng sugammadex đối với bệnh nhân có độ thanh thải thận nhỏ hơn 30mL/phút.
  • Cách dùng: chỉ nên tiêm trực tiếp tĩnh mạch vào đường truyền tĩnh mạch bằng một liều duy nhất trong thời gian 10 giây. Thuốc có thể được tiêm truyền tĩnh mạch cùng các dung dịch: NaCl 0.9%; Glucose 5%; Ringer’s Lactate. Cần tráng rửa đường truyền (bằng dung dịch như NaCl 0.9%) giữa các lần tiêm truyền Sugammadex và các thuốc khác.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: nên cẩn trọng khi sử dụng sugammadex trên phụ nữ có thai và cho con bú, do không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng sugammadex ở hai đối tượng trên.
  • Tương tác thuốc:
    • Liều sugammadex 4mg/kg làm giảm nồng độ huyết thanh progesterone, dẫn đến giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai có chứa progestogen cũng như ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm nồng độ progesterone.
  • Tác dụng phụ (ADR):
    • Các tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân phẫu thuật: ho, biến chứng đường hô hấp, biến chứng gây mê, hạ huyết áp, biến chứng phẫu thuật, rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm)
    • Ngoài ra, sugammadex có thể gây ra phản ứng quá mẫn, và gây ra hội chứng co thắt phế quản với người bị bệnh phổi/tiền sử biến chứng ở phổi (tác dụng phụ hiếm gặp).

Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Nếu không được bảo vệ khỏi ánh sáng, cần sử dụng thuốc trong vòng 5 ngày.