Cấp cứu khẩn cấp

024 3834 3181

THÔNG TIN THUỐC BẢN TIN DƯỢC LÂM SÀNG SỐ 7 - 2018

THÔNG TIN THUỐC  BẢN TIN DƯỢC LÂM SÀNG SỐ 7 - 2018

Kính gửi: Các Trung tâm, Khoa, Phòng thuộc Bệnh viện

          Carbapenem là nhóm kháng sinh diệt khuẩn, có phổ rộng nhất trong các Beta-lactam. Để điều trị hiệu quả những nhiễm khuẩn và hạn chế tối đa sự đề kháng của vi khuẩn với kháng sinh, Khoa Dược xin cung cấp các thông tin về thuốc Imipenem (kháng sinh thuộc nhóm Carbapenem) như sau:

  1. Phổ tác dụng:

          Imipenem có phổ rất rộng, tác dụng lên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm, cả ưa khí và kỵ khí. Imipenem thường được dùng kết hợp với Cilastatin, một chất ức chế enzym (tránh cho Imipenem không bị thủy phân bởi enzym).

  1. Chỉ định:

        Nhiễm khuẩn:  Ổ bụng, hô hấp dưới, nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại Bệnh viện, phụ khoa, máu, tiết niệu, da và mô mềm, nội tâm mạc...

  1. Chuẩn bị thuốc:

Dung môi tương hợp: Natri clorid 0,9%, Glucose 5% hoặc 10%.

Để truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với dung môi tương hợp để có nồng độ cuối cùng khoảng 2,5 mg/ml, không quá 5 mg/ml.

Cách pha thuốc Imipenem - Cilastatin 500mg/500mg  để có nồng độ 5 mg/ml:

         Bước 1 (hoàn nguyên): Hòa tan thuốc Imipenem - Cilastatin bằng cách thêm 10ml dung môi tương hợp rồi lắc kỹ lọ thuốc.

Thêm tiếp 10ml dung môi đã chọn rồi lắc kỹ lọ thuốc để đảm bảo thuốc đã tan hoàn toàn.

        Bước 2 (pha loãng thuốc): Pha loãng dung dịch sau khi hoàn nguyên bằng thể tích thích hợp của dung môi đã chọn ở bước 1 sao cho tổng thể tích là 100ml.

 

  1. Liều dùng:

- Liều dùng cho người lớn:

Tính theo Imipenem: 0,5g/lần x 3-4 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng với vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1g/lần x 3-4 lần/ngày.

Liều tối đa 4g/ngày hoặc 50mg/kg/ngày.

Thời gian truyền tĩnh mạch: 30 phút với liều 500mg và 60 phút với liều 1g (khoảng 60 giọt/phút).

- Liều dùng cho trẻ em (dưới 12 tuổi):

Tính theo Imipenem: Tiêm truyền tĩnh mạch 12-25mg/kg x 4 lần/ngày.

  1. Điều kiện sử dụng:

       Đây là kháng sinh mạnh có độc tính cao, dùng cho nhiễm khuẩn đa kháng hoặc bệnh rất nặng khi các thuốc khác không có kết quả nên cần phải được phê duyệt trước khi chỉ định.

      Thủ tục phê duyệt gồm: Biên bản hội chẩn + Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh.

Tiêu điểm:  Cách ghi y lệnh khuyến nghị

Ví dụ:

     Imipenem + Cilastatin 0,5g/0,5g    x  03 lọ

     Natri chlorid 0,9% 100ml               x  03 chai

       Mỗi lần pha 01 lọ với 100ml Natri chlorid 0,9%, truyền tĩnh mạch          LX giọt/phút x 3 lần/ngày lúc 9h - 15h - 21h

D77 (2)D77.1